Cách dùng have và has trong tiếng anh
Have và has là những động từ phổ biến và luôn được sử dụng trong Tiếng Anh, tuy nhiên nó cũng mang lại nhiều sự nhầm lẫn. Vì nếu không nắm rõ được bạn sẽ không thể biết được khi nào dùng have has đúng nhất, phù hợp nhất. Trong bài viết hôm nay, hãy cùng ôn lại kiến thức quan trọng về have và has.
Bạn đang xem: Cách dùng have và has trong tiếng anh

Hướng dẫn khi nào dùng have has
1. Cách dùng have
KHI HAVE LÀ ĐỘNG TỪ THƯỜNG |
Have là động từ thường, mang nghĩa là có. Và được dùng trong thì hiện tại. Ngôi số nhiều They; we; I. Hay các danh từ số nhiều. | Ex: We have a meeting at 10 am. (Chúng tôi có cuộc gặp mặt lúc 10 giờ sáng). |
Have mang nghĩa: cho phép, muốn ai đó làm gì. Thì cấu trúc sẽ là: Have + somebody + do something: muốn ai đó làm gìHave somthing done: muốn cái gì được làm gìTrong trường hợp này have được chia với chủ từ phải ở dạng số nhiều hoăc ngôi thứ nhất số nhiều hoặc ngôi thứ hai hay ngôi thứ ba số nhiều. | Ex: I have my television checked (Tôi muốn cái tivi của tôi phải được kiểm tra.)I have you cut my hair (Tôi yêu cầu anh ta cắt tóc cho tôi.) |
KHI HAVE LÀ TRỢ ĐỘNG TỪ |
Khi have là trợ động từ, thì have được sử dụng ở câu chủ động và cả bị động ở thì hiện tại hoàn thành; hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Have được dùng với chủ từ ở dạng số nhiều. | Ex: They have been liveing there for 15 years. (Họ đã sống ở đó được 10 năm.)I have gone to the Viet Nam since 1990. (Tôi đã đặt chân đến Việt Nam từ năm 1990.) |
KHI HAVE LÀ ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT |
Have là động từ khuyết thiếu thì have đi với giới từ to. Have có nghĩa là phải, có bổn phận phải làm gì, bắt buộc phải làm gì. Động từ sau “have to” ở dạng nguyên thể. | Ex: They have to work 12 hours a day. (Họ phải làm việc 12 tiếng một ngày.)I have to go to hospital tomorrow. (Tôi phải đến trường vào ngày mai.) |
2. Cách dùng has
Khác với have thì has được chia với các chủ từ ở dạng số ít:
+ Ngôi thứ ba số ít: he; she; it;…
+ Danh từ đếm được số ít
+ Danh từ không đếm được
Cụ thể:
KHI HAS LÀ ĐỘNG TỪ THƯỜNG Ex: She has one dog (Cô ấy có một con chó.)Anna has a book (Anna có một quyển sách.) |
KHI HAS LÀ TRỢ ĐỘNG TỪ Ex: He has taught Laos for me for 5 years. (Anh ấy đã dạy Tiếng Lào cho tôi được 5 năm rồi.)He has been a docter since 2010. (Anh ta là bác sĩ từ năm 2015.) |
KHI HAS LÀ ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT Ex: John has to finish her homework before going out. (John phải làm xong bài tập trước khi đi ra ngoài.)She has to work overtime. (Cô ấy phải tăng ca.) |
Vừa rồi là các kiến thức bổ trợ cho điểm ngữ pháp have và has, hi vọng qua bài viết này bạn đã phần nào hiểu được khi nào dùng have has. Chúc các bạn học tốt nhé!