Hà Nội Có Bao Nhiêu Quận Huyện
Bạn có ý định chu du khắp các địa điểm ở thành phố Hà Nội và bạn đang thắc mắc thành phố Hà Nội có bao nhiêu quận huyện? Trong bài viết hôm nay, hãy cùng đi tìm hiểu về các quận huyện của Thành phố Hà Nội để giải đáp thắc mắc của các bạn cũng như giúp tiết kiệm thời gian tìm kiếm của các bạn!

Hà Nội thuộc khu vực nào?

Hà Nội ở đâu? Giới thiệu Hà Nội?
Thủ đô Hà Nội là thành phố trực thuộc trung ương có diện tích lớn nhất Việt Nam (3.359 km2), với dân số 8.25 triệu người được thống kê năm 2020 (là thành phố đông dân thứ 2 của Việt Nam) với mật độ trung bình là 1.935 người/km2 cao thứ hai trong 63 đơn vị hành chính cấp tỉnh của Việt Nam.
Tuy nhiên mật độ dân cư phân bố không đồng đều tại các đơn vị hành chính cấp huyện, trong đó đông nhất là quận Đống Đa đạt 36.286 người/km2 và ít nhất là huyện Ba Vì đạt 579 người/km2.
Bạn đang xem: Hà nội có bao nhiêu quận huyện
Nằm ở phía Tây Bắc của vùng đồng bằng sông Hồng, phía Đông giáp với Hưng Yên, Bắc Ninh, phía Tây giáp với Phú Thọ và Hòa Bình, phía Nam giáp với Hòa Bình, Hà Nam, phía Bắc với Vĩnh Phúc và Thái Nguyên.

Bản đồ hành chính thành phố Hà Nội mới nhất
Phần lớn thành phố Hà Nội địa hình là đồng bằng, trù phú bậc nhất là đồng bằng sông Hồng, còn lại của huyện Ba Vì, Mỹ Đức, Sóc Sơn, Quốc Oai là đồi núi.
Hệ thống đầm hồ ở thành phố Hà Nội cũng khá phong phú, nổi tiếng nhất phải nhắc đến hồ Gươm, hồ Tây nằm ở trung tâm thành phố, hay hồ Thủ Lệ, hồ Trúc Bạch…. Đây cũng là địa điểm tham quan du lịch thu hút hàng ngàn du khách vào cuối tuần, ngày nghỉ, dịp lễ Tết hay vào mùa du lịch.

Bản đồ các quận huyện của thành phố Hà Nội cập nhật mới nhất
Thủ đô Hà Nội từ lâu là một trung tâm kinh tế, chính trị, và văn hóa của Việt Nam nên tập trung, hội tụ nhiều địa điểm văn hóa giải trí, công trình thể thao quan trọng của đất nước, đồng thời cũng là nơi tổ chức các sự kiện chính trị và thể thao mang tầm quốc tế.
Đây là nơi tập trung nhiều làng nghề truyền thống, đồng thời cũng là một trong ba vùng tập trung nhiều hội lễ của miền Bắc Việt Nam.
Một yếu tố cũng thu hút hàng ngàn du khách tới đây thủ đô phồn hoa, nhộn nhịp này là đặc trưng trong văn hoá ẩm thực, riêng biệt, không giống một quốc gia nào. Hà Nội là đơn vị hành chính Việt Nam đứng thứ 2 về tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP), xếp thứ 8 về GDP bình quân đầu người và đứng thứ 41 về tốc độ tăng trưởng GRDP vào năm 2019.
Vào 16 tháng 7 năm 1999, thủ đô Hà Nội chính thức được UNESCO trao tặng danh hiệu “Thành phố vì hòa bình” vào ngày 16 tháng 7 năm 1999. Đồng thời, khu Hoàng thành Thăng Long cũng được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới.

Thành phố Hà Nội có bao nhiêu quận huyện
Thành phố Hà Nội có bao nhiêu quận huyện?
Không giống như Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội chỉ có các Quận và Huyện mà không có Thành phố trong Thành phố như TP Thủ Đức trực thuộc TP Hồ Chí Minh.
Hà Nội là tỉnh thành có nhiều đơn vị hành chính cấp huyện nhất Việt Nam – 30 đơn vị. Đây là thành phố có nhiều quận, huyện nhất cả nước, trong đó có 1 thị xã, 12 quận và 17 huyện, là tỉnh thành có nhiều đơn vị hành chính cấp huyện nhất Việt Nam.
Hiện nay thành phốHà Nội bao gồm 12 quận bao gồm: Hoàng Mai, Long Biên, Thanh Xuân, Bắc Từ Liêm, Ba Đình, Cầu Giấy, Đống Đa, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hà Đông, Tây Hồ và Nam Từ Liêm.
Thành phố Hà Nội cũng có 17 huyện bao gồm: Đan Phượng, Gia Lâm, Đông Anh, Chương Mỹ, Hoài Đức, Ba Vì, Mỹ Đức, Phúc Thọ, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Trì, Thường Tín, Thanh Oai, Phú Xuyên, Mê Linh, Sóc Sơn và Ứng Hòa và 1 thị xã là Sơn Tây.
Thủ đô Hà Nội còn có 577 đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn của Hà Nội (tính sau thời điểm Hà Nội tiến hành chuyển đổi địa giới hành chính vào năm 2008). Hà Nội sáp nhập Hà Tây, huyện Mê Linh (Vĩnh Phúc) và 4 xã thuộc địa phận huyện Lương Sơn ( Hòa Bình).
Sau lần sáp nhập này, Hà Nội đã lọt vào danh sách 17 thủ đô có diện tích lớn nhất trên thế giới, trong đó, lớn nhất là 3 huyện Chương Mỹ, Sóc Sơn và Ba Vì còn nhỏ nhất là Ba Đình, Thanh Xuân và Hoàn Kiếm.

Thành phố Hà Nội có những đơn vị hành chính nào
Số đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hà Nội là 584 bao gồm 386 xã, 177 phường và 21 thị trấn với gần 8000 thôn và tổ dân phố nhiều nhất cả nước Việt Nam.
Xem thêm: Nhện Bắt Mồi Và Tự Vệ Được Là Nhờ Có A, Nhện Bắt Mồi Và Tự Vệ Được Là Nhờ Có Bộ Phận Nào
Mã hành chính | Tên Thị xã/quận huyện/ | Diện tích (km2) | Dân số (người) | Mật độ dân số (người/km2) | Đơn vị hành chính cấp xã – phường – thị trấn |
1 | Quận Ba Đình | 9,3 | 225.910 | 24.502 | 14 phường: Cống Vị, Điện Biên, Đội Cấn, Giảng Võ, Kim Mã, Liễu Giai, Ngọc Hà, Ngọc Khánh, Nguyễn Trung Trực, Phúc Xá, Quán Thánh, Thành Công, Trúc Bạch và Vĩnh Phúc |
2 | Quận Hoàn Kiếm | 5,29 | 147.334 | 27.851 | 18 phường: Chương Dương Độ, Cửa Đông, Cửa Nam, Đồng Xuân, Hàng Bạc, Hàng Bài, Hàng Bồ, Hàng Bông, Hàng Buồm, Hàng Đào, Hàng Gai, Hàng Mã, Hàng Trống, Lý Thái Tổ, Phan Chu Trinh, Phúc Tân, Trần Hưng Đạo, Tràng Tiền. |
3 | Quận Tây Hồ | 24 | 130.639 | 5.443 | 8 phường: Bưởi, Thụy Khuê, Yên Phụ, Tứ Liên, Nhật Tân, Quảng An, Xuân La và Phú Thượng |
4 | Quận Long Biên | 60,38 | 226.913 | 3.758 | 14 phường: Bồ Đề, Gia Thụy, Cự Khối, Đức Giang, Giang Biên, Long Biên, Ngọc Lâm, Ngọc Thụy, Phúc Đồng, Phúc Lợi, Sài Đồng, Thạch Bàn, Thượng Thanh và Việt Hưng |
5 | Quận Cầu Giấy | 12,04 | 225.643 | 18.741 | 8 phường: Nghĩa Đô, Quan Hoa, Dịch Vọng, Dịch Vọng Hậu, Trung Hòa, Nghĩa Tân, Mai Dịch, Yên Hòa |
6 | Quận Đống Đa | 9,96 | 370.117 | 37.160 | 21 phường: Văn Miếu, Quốc Tử Giám, Hàng Bột, Nam Đồng, Trung Liệt, Khâm Thiên, Phương Liên, Phương Mai, Khương Thượng, Ngã Tư Sở, Láng Thượng, Cát Linh, Văn Chương, Ô Chợ Dừa, Quang Trung, Thổ Quan, Trung Phụng, Kim Liên, Trung Tự, Thịnh Quang, Láng Hạ |
7 | Quận Hai Bà Trưng | 9,6 | 295.726 | 30.805 | 20 phường: Nguyễn Du, Bùi Thị Xuân, Ngô Thì Nhậm, Đồng Nhân, Bạch Đằng, Thanh Nhàn, Bách Khoa, Vĩnh Tuy, Trương Định, Lê Đại Hành, Phố Huế, Phạm Đình Hổ, Đống Mác, Thanh Lương, Cầu Dền, Bạch Mai, Quỳnh Mai, Minh Khai, Đồng Tâm, Quỳnh Lôi |
8 | Quận Hoàng Mai | 41,04 | 335.509 | 8.175 | 14 phường: Định Công, Đại Kim, Giáp Bát, Hoàng Liệt, Hoàng Văn Thụ, Lĩnh Nam, Mai Động, Tân Mai, Thanh Trì, Thịnh Liệt, Trần Phú, Tương Mai, Vĩnh Hưng, Yên Sở |
9 | Quận Thanh Xuân | 9,11 | 223.694 | 24.555 | 11 phường: Hạ Đình, Kim Giang, Khương Đình, Khương Mai, Khương Trung, Nhân Chính, Phương Liệt, Thanh Xuân Bắc, Thanh Xuân Nam, Thanh Xuân Trung, Thượng Đình |
10 | Quận Hà Đông | 47,91 | 233.136 | 4.866 | 17 phường: Quang Trung, Nguyễn Trãi, Hà Cầu, Vạn Phúc, Phúc La, Yết Kiêu, Mộ Lao, Văn Quán, La Khê, Phú La, Kiến Hưng, Yên Nghĩa, Phú Lương, Phú Lãm, Dương Nội, Biên Giang, Đồng Mai |
11 | Quận Bắc Từ Liêm | 43,3534 | 320.414 | 7.391 | 13 phường: Cổ Nhuế 1, Cổ Nhuế 2, Đông Ngạc, Đức Thắng, Liên Mạc, Minh Khai, Phú Diễn, Phúc Diễn, Tây Tựu, Thượng Cát, Thụy Phương, Xuân Đỉnh, Xuân Tảo |
12 | Quận Nam Từ Liêm | 32,2736 | 232.894 | 7.216 | 10 phường: Cầu Diễn, Đại Mỗ, Mễ Trì, Mỹ Đình 1, Mỹ Đình 2, Phú Đô, Phương Canh, Tây Mỗ, Trung Văn, Xuân Phương |
Cộng các quận | 233,5 | 2.414.721 | 10.339 | 168 phường | |
1 thị xã | |||||
269 | Thị xã Sơn Tây | 113,47 | 125.749 | 1.108 | 9 phường: Lê Lợi, Quang Trung, Phú Thịnh, Ngô Quyền, Sơn Lộc, Xuân Khanh, Trung Hưng, Viên Sơn, Trung Sơn Trầm. 6 xã: Đường Lâm, Thanh Mỹ, Xuân Sơn, Kim Sơn, Sơn Đông, Cổ Đông. |
17 huyện | |||||
271 | Huyện Ba Vì | 428 | 246.120 | 575 | 1 Thị trấn: Tây Đằng 30 xã: Ba Trại, Ba Vì, Cẩm Lĩnh, Cam Thượng, Châu Sơn, Chu Minh, Cổ Đô, Đông Quang, Đồng Thái, Khánh Thượng, Minh Châu, Minh Quang, Phong Vân, Phú Châu, Phú Cường, Phú Đông, Phú Phương, Phú Sơn, Sơn Đà, Tản Hồng, Tản Lĩnh, Thái Hòa, Thuần Mỹ, Thụy An, Tiên Phong, Tòng Bạt, Vân Hòa, Vạn Thắng, Vật Lại, Yên Bái |
277 | Huyện Chương Mỹ | 232,9 | 286.359 | 1.230 | 2 thị trấn: Chúc Sơn, Xuân Mai 31 xã: Đại Yên, Đông Phương Yên, Đông Sơn, Đồng Lạc, Đồng Phú, Hòa Chính, Hoàng Diệu, Hoàng Văn Thụ, Hồng Phong, Hợp Đồng, Hữu Văn, Lam Điền, Mỹ Lương, Nam Phương Tiến, Ngọc Hòa, Ngọc Sơn, Phú Nam An, Phú Nghĩa, Phụng Châu, Quảng Bị, Tân Tiến, Thanh Bình, Thụy Hương, Thủy Xuân Tiên, Thượng Vực, Tiên Phương, Tốt Động, Trần Phú, Trung Hòa, Trường Yên, Văn Võ |
273 | Huyện Đan Phượng | 76,8 | 142.480 | 1.855 | 1 thị trấn: Thị trấn Phùng 15 xã: Xã Đan Phượng, Xã Đồng Tháp, Xã Hạ Mỗ, Xã Hồng Hà, Xã Liên Hà, Xã Liên Hồng, Xã Liên Trung, Xã Phương Đình, Xã Song Phượng, Xã Tân Hội, Xã Tân Lập, Xã Thọ An, Xã Thọ Xuân, Xã Thượng Mỗ, Xã Trung Châu. |
17 | Huyện Đông Anh | 182,3 | 333.337 | 1.829 | 1 Thị trấn: Đông Anh 23 xã: Bắc Hồng, Cổ Loa, Dục Tú, Đại Mạch, Đông Hội, Hải Bối, Kim Chung, Kim Nỗ, Liên Hà, Mai Lâm, Nam Hồng, Nguyên Khê, Tầm Xá, Thụy Lâm, Tiên Dương, Uy Nỗ, Vân Hà, Vân Nội, Việt Hùng, Võng La, Xuân Canh, Xuân Nộn, Vĩnh Ngọc |
18 | Huyện Gia Lâm | 114 | 229.735 | 2.015 | 2 Thị trấn: Trâu Quỳ & Yên Viên 20 xã: Bát Tràng, Cổ Bi, Đa Tốn, Đặng Xá, Đình Xuyên, Đông Dư, Dương Hà, Dương Quang, Dương Xá, Kiêu Kỵ, Kim Lan, Kim Sơn, Lệ Chi, Ninh Hiệp, Phù Đổng, Phú Thị, Trung Mầu, Văn Đức, Yên Thường, Yên Viên |
274 | Huyện Hoài Đức | 95.3 | 191.106 | 2.005 | 1 thị trấn: Thị trấn Trạm Trôi 19 xã: Xã An Khánh, Xã An Thượng, Xã Cát Quế, Xã Di Trạch, Xã Dương Liễu, Xã Đắc Sở, Xã Đông La, Xã Đức Giang, Xã Đức Thượng, Xã Kim Chung, Xã La Phù, Xã Lại Yên, Xã Minh Khai, Xã Song Phương, Xã Sơn Đồng, Xã Tiền Yên, Xã Vân Canh, Xã Vân Côn, Xã Yên Sở. |
250 | Huyện Mê Linh | 141.26 | 191.490 | 1.356 | 2 thị trấn: Thị trấn Chi Đông, Thị trấn Quang Minh 16 xã: Xã Chu Phan, Xã Đại Thịnh, Xã Hoàng Kim, Xã Kim Hoa, Xã Liên Mạc, Xã Mê Linh, Xã Tam Đồng, Xã Tiền Phong, Xã Tiến Thắng, Xã Tiến Thịnh, Xã Tự Lập, Xã Thạch Đà, Xã Thanh Lâm, Xã Tráng Việt, Xã Vạn Yên, Xã Văn Khê. |
282 | Huyện Mỹ Đức | 230 | 169.999 | 739 | 1 Thị trấn: Đại Nghĩa 21 xã: An Mỹ, An Phú, An Tiến, Bột Xuyên, Đại Hưng, Đốc Tín, Đồng Tâm, Hồng Sơn, Hợp Thanh, Hợp Tiến, Hùng Tiến, Hương Sơn, Lê Thanh, Mỹ Thành, Phù Lưu Tế, Phúc Lâm, Phùng Xá, Thượng Lâm, Tuy Lai, Vạn Kim, Xuy Xá |
280 | Huyện Phú Xuyên | 171.1 | 181.388 | 1.060 | 2 thị trấn: Thị trấn Phú Xuyên, thị trấn Phú Minh 26 xã: Hồng Minh, Tri Trung, Hoàng Long, Phú Túc, Văn Hoàng, Quang Trung, Đại Thắng, Phượng Dực, Chuyên Mỹ, Tân Dân, Sơn Hà, Nam Phong, Nam Triều, Thụy Phú, Văn Nhân, Khai Thái, Bạch Hạ, Minh Tân, Quang Lãng, Châu Can, Phú Yên, Phúc Tiến, Hồng Thái, Vân Từ, Đại Xuyên, Tri Thủy |
272 | Huyện Phúc Thọ | 113,2 | 159.484 | 1.409 | 1 thị trấn: Thị trấn Phúc Thọ 22 xã: Xã Cẩm Đình, Xã Hát Môn, Xã Hiệp Thuận, Xã Liên Hiệp, Xã Long Xuyên, Xã Ngọc Tảo, Xã Phúc Hòa, Xã Phụng Thượng, Xã Phương Độ, Xã Sen Chiểu, Xã Tam Hiệp, Xã Tam Thuấn, Xã Tích Giang, Xã Thanh Đa, Xã Thọ Lộc, Xã Thượng Cốc, Xã Trạch Mỹ Lộc, Xã Vân Hà, Xã Vân Nam, Xã Vân Phúc, Xã Võng Xuyên, Xã Xuân Phú. |
275 | Huyện Quốc Oai | 147 | 160.190 | 1.090 | 1 Thị trấn: Quốc Oai 20 xã: Phú Mãn, Phú Cát, Hoà Thạch, Tuyết Nghĩa, Đông Yên, Liệp Tuyết, Ngọc Liệp, Ngọc Mỹ, Cấn Hữu, Nghĩa Hương, Thạch Thán, Đồng Quang, Sài Sơn, Yên Sơn, Phượng Cách, Tân Phú, Đại Thành, Tân Hoà, Cộng Hoà, Đông Xuân |
16 | Huyện Sóc Sơn | 306,74 | 282.536 | 921 | 1 thị trấn: Thị trấn Sóc Sơn 25 xã: Xã Bắc Phú, Xã Bắc Sơn, Xã Đông Xuân, Xã Đức Hoà, Xã Hiền Ninh, Xã Hồng Kỳ, Xã Kim Lũ, Xã Mai Đình, Xã Minh Phú, Xã Minh Trí, Xã Nam Sơn, Xã Phú Cường, Xã Phù Linh, Xã Phù Lỗ, Xã Phú Minh, Xã Quang Tiến, Xã Tân Dân, Xã Tân Hưng, Xã Tân Minh, Xã Tiên Dược, Xã Thanh Xuân, Xã Trung Giã, Xã Việt Long, Xã Xuân Giang, Xã Xuân Thu. |
276 | Huyện Thạch Thất | 202,5 | 177.545 | 877 | 1 thị trấn: Thị trấn Liên Quan 22 xã: Xã Bình Phú, Xã Bình Yên, Xã Canh Nậu, Xã Cẩm Yên, Xã Cần Kiệm, Xã Chàng Sơn, Xã Dị Nậu, Xã Đại Đồng, Xã Đồng Trúc, Xã Hạ Bằng, Xã Hương Ngải, Xã Hữu Bằng, Xã Kim Quan, Xã Lại Thượng, Xã Phú Kim, Xã Phùng Xá, Xã Tân Xã, Xã Tiến Xuân, Xã Thạch Hoà, Xã Thạch Xá, Xã Yên Bình, Xã Yên Trung. |
278 | Huyện Thanh Oai | 129,6 | 167.250 | 1.291 | 1 Thị trấn: Kim Bài 20 xã: Cao Viên, Bích Hòa, Cự Khê, Mỹ Hưng, Tam Hưng, Bình Minh, Thanh Mai, Thanh Cao, Thanh Thùy, Thanh Văn, Đỗ Động, Kim Thư, Kim An, Phương Trung, Dân Hòa, Tân Ước, Liên Châu, Hồng Dương, Cao Dương, Xuân Dương |
50 | Huyện Thanh Trì | 68.22 | 198.706 | 2.913 | 1 Thị trấn: Văn Điển 15 xã: Thanh Liệt, Đông Mỹ, Yên Mỹ, Duyên Hà, Tam Hiệp, Tứ Hiệp, Ngũ Hiệp, Ngọc Hồi, Vĩnh Quỳnh, Tả Thanh Oai, Đại Áng, Vạn Phúc, Liên Ninh, Hữu Hòa, Tân Triều |
279 | Huyện Thường Tín | 127.7 | 219.248 | 1.717 | 1 Thị Trấn: Thị trấn Thường Tín 28 Xã: Liên Phương,Minh Cường,Nghiêm Xuyên,Nguyễn Trãi,Nhị Khê,Ninh Sở,Quất Động,Tân Minh,Thắng Lợi,Thống Nhất,Thư Phú,Tiền Phong,Tô Hiệu,Tự Nhiên.Vạn Điểm,Văn Bình,Văn Phú,Văn Tự,Vân Tảo,Chương Dương,Dũng Tiến,Duyên Thái,Hà Hồi,Hiền Giang,Hòa Bình,Khánh Hà,Hồng Vân,Lê Lợi |
281 | Huyện Ứng Hòa | 183,72 | 182.008 | 991 | 1 thị trấn: Thị trấn Vân ĐìnhVăn hóa Hà NộiThành phố Hà Nội có bao nhiêu quận huyện là có bấy nhiêu văn hoá, mỗi quận, huyện lại có những nét văn hóa đặc trưng riêng biệt, không cái nào giống cái nào. Mỗi quận, huyện đều nổi tiếng với những di tích văn hoá lịch sử lâu đời gắn liền với những thăng trầm của thời gian. Nhắc đến gốm sứ là nhớ ngay đến làng gốm Bát Tràng, lụa thì nghĩ ngay đến lụa Vạn Phúc, Hà Đông. Hà Nội có đặc sản cốm làng Vòng thơm dẻo bậc nhất. Bên cạnh đó, mỗi vùng lại có những lễ hội truyền thống đặc trưng riêng chẳng hạn như hội chùa Hương và hội làng Phù Đổng được tổ chức vào tháng giêng âm lịch hàng năm. kimsa88 cf68 |